Xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam
Biểu diễn nghệ thuật là buổi trình diễn các tiết mục, vở diễn trực tiếp trước công chúng; là loại hình nghệ thuật sử dụng không gian sân khấu để thể hiện, truyền tải nội dung của các tác phẩm phi vật thể đến với công chúng. Loại hình nghệ thuật biểu diễn bao gồm: Nghệ thuật truyền thống (tuồng, chèo, cải lương, múa rối, bài chòi,…); nghệ thuật hiện đại (rockshow, dance sport, 3D mapping, trình diễn pháo hoa nghệ thuật…)
Các tác phẩm sân khấu, điện ảnh, ca múa nhạc ngoài đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần và giải trí đa dạng còn góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, lối sống của công chúng.
Nghệ thuật biểu diễn của các nghệ sỹ thường được biểu đạt thông qua các cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, giọng nói theo các kịch bản đã định. Tuỳ thuộc vào thể loại, phong cách và không gian sân khấu, các nghệ sỹ sẽ chọn cho mình một phương pháp diễn để thể hiện tốt nhất vai của mình.
Biểu diễn nghệ thuật còn sử dụng các phương tiện kỹ thuật để hỗ trợ các hiệu ứng, tạo những trường phái cảm giác cực kì mới lạ cho người thưởng thức. Chưa bao giờ các hình thức biểu diễn lại đa dạng và đại chúng như những năm gần đây. Tất cả mọi người đều có thể tham gia biểu diễn nghệ thuật hoặc thưởng thức nghệ thuật tại các buổi biểu diễn mang tính cộng đồng.
Trước đây, hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam phần lớn do Nhà nước đầu tư. Hiện nay, một số đơn vị nghệ thuật xã hội hoá do tư nhân đảm nhận rất năng động, đã tạo nên một diện mạo mới, sinh động hơn cho sự phát triển của sân khấu. Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật do tư nhân tổ chức ngày càng quy mô và thu hút đông đảo sự tham gia của công chúng.
Thủ tục cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, biểu diễn thời trang tại Việt Nam:
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi 79/2012/NĐ-CP biểu diễn nghệ thuật thời trang thi người đẹp sân khấu.
- Nghị định 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
2. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 79/2012/NĐ-CP thì đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:
– Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:
a) Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
b) Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;
c) Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
d) Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
đ) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;
e) Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
– Đối tượng biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
a) Cá nhân là người Việt Nam;
b) Cá nhân là người nước ngoài;
c) Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Hồ sơ cần chuẩn bị
– 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01- Nghị định 15/2016/NĐ-CP);
– 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh Mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
– 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);
– 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;
– 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
– 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2016/NĐ-CP này nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
– Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2016/NĐ-CP thuộc cơ quan Trung ương và đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 trong trường hợp được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d, và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2016/NĐ-CP thuộc địa phương.
5. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.